跳转到内容

英文维基 | 中文维基 | 日文维基 | 草榴社区

河仙市

维基百科,自由的百科全书
河仙市
Thành phố Hà Tiên
省辖市
河仙招英阁广场
河仙招英阁广场
地图
河仙市在越南的位置
河仙市
河仙市
坐标:10°23′N 104°29′E / 10.38°N 104.48°E / 10.38; 104.48
国家 越南
坚江省
行政区划5坊2社
面积
 • 总计100.49 平方公里(38.80 平方英里)
人口(2019年)
 • 总计81,576人
 • 密度812人/平方公里(2,103人/平方英里)
时区越南标准时间UTC+7
网站河仙市电子信息门户网站

河仙市越南语Thành phố Hà Tiên城庯河僊)是越南坚江省下辖的省辖市,位于越南与柬埔寨边境上。

地理

[编辑]

河仙市北接柬埔寨,南连坚江省坚良县。该市是永济河的出海口。

历史

[编辑]

河仙之地原属柬埔寨,高棉人将该地区称为“边”(高棉语ពាម罗马化Piem)意思是“港口”或“出海口”。明朝遗臣鄚玖投奔柬埔寨,被柬王安置在此地。鄚玖最早开发了此地,后来于1708年转而向越南的广南阮主称臣,阮主以其地设置河仙镇,此地遂成为阮主辖境。鄚玖和他的子孙世守本镇。

明命十三年(1832年),明命帝阮福晈下旨废除嘉定城,将下属5镇改制为6省,由朝廷直接管辖。其中,河仙镇改设为河仙省,省莅设在安边府河洲县,即今日的河仙市。

越南共和国时,河仙省与沥架省合并为坚江省,河仙省莅设为河仙郡

1975年,越南南方共和国接收政权,河仙郡改制为河仙县,下辖河仙市镇、坚良市肆、平安社、平山社、阳和社、和田社、美德社、富美社、新庆和社、顺安社、永调社。

1978年6月3日,平山社划归魂坦县管辖[1]

1983年9月27日,坚良市肆改制为坚良市镇[2]

1988年5月24日,坚海县仙海社划归河仙县管辖。

1998年7月8日,河仙县以河仙市镇、顺安社(除部分区域划归富美社)、美德社、仙海社1市镇3社析置河仙市社;河仙市镇和美德社部分区域分设为平山坊、东湖坊、苏州坊、炮台坊4坊;河仙市社下辖平山坊、东湖坊、苏州坊、炮台坊、顺安社、美德社、仙海社4坊3社[3]

1999年4月21日,河仙县改名为坚良县[4]

2009年6月29日,坚良县富美社部分区域划归河仙市社东湖坊管辖[5]

2012年9月17日,河仙市社被评定为三级城市[6]

2018年9月11日,美德社改制为美德坊;河仙市社改制为河仙市[7]

行政区划

[编辑]

河仙市下辖5坊2社,市人民委员会位于东湖坊。

  • 平山坊(Phường Bình San)
  • 东湖坊(Phường Đông Hồ)
  • 美德坊(Phường Mỹ Đức)
  • 炮台坊(Phường Pháo Đài)
  • 苏州坊(Phường Tô Châu)
  • 顺安社(Xã Thuận Yên)
  • 仙海社(Xã Tiên Hải)

民族

[编辑]

河仙市民族有华族高棉族京族等,其中华族占居民的一半。华族仍保留部分习俗,然而已不会说雷州话写汉字。

经济

[编辑]

河仙市经济以商业服务业为主。

观光

[编辑]

古人有《河仙十吟》,赞颂河仙十景:东湖印月、南浦澄波、屏山叠翠、石洞吞云、金屿拦涛、珠岩落鹭、萧寺晚钟、江城夜鼓、芦溪渔舶、鹿屿村居[8]:101

注释

[编辑]
  1. ^ Quyết định 125-CP năm 1978 về việc chia huyện châu thành thuộc tỉnh Kiên Giang thành hai huyện lấy tên là huyện Hòn Đất và huyện châu Thành do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2020-03-07]. (原始内容存档于2020-04-01). 
  2. ^ Quyết định 107-HĐBT năm 1983 phân vạch địa giới một số xã, phường và thị trấn Kiến Lương thuộc tỉnh Kiên Giang do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2018-06-29]. (原始内容存档于2018-06-29). 
  3. ^ Nghị định 47/1998/NĐ-CP về việc thành lập thị xã Hà Tiên thuộc tỉnh Kiên Giang và thành lập các phường thuộc Thị xã. [2020-03-07]. (原始内容存档于2020-04-01). 
  4. ^ Nghị định 28/1999/NĐ-CP về việc đổi tên huyện Hà Tiên thành huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang. [2020-03-07]. (原始内容存档于2020-04-01). 
  5. ^ Nghị quyết số 29/NQ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã, phường, thành lập xã thuộc thị xã Hà Tiên và các huyện: Kiên Lương, Tân Hiệp, Giồng Riềng, Vĩnh Thuận; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Kiên Lương để thành lập huyện Giang Thành, tỉnh Kiên Giang do Chính phủ ban hành. [2020-03-07]. (原始内容存档于2020-04-01). 
  6. ^ Quyết định 839/QĐ-BXD năm 2012 công nhận thị xã Hà Tiên, tỉnh Kiên Giang là đô thị loại III do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành. [2020-03-07]. (原始内容存档于2020-04-01). 
  7. ^ Nghị quyết 573/NQ-UBTVQH14 năm 2018 về thành lập phường Mỹ Đức thuộc thị xã Hà Tiên và thành phố Hà Tiên thuộc tỉnh Kiên Giang do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành. [2020-01-05]. (原始内容存档于2020-04-01). 
  8. ^ 单树模. 外国名山大川辞典. 中国山东: 山东教育出版社. 1995. ISBN 9787532820627. OCLC 1105077020 (中文(中国大陆)).