跳至內容

英文维基 | 中文维基 | 日文维基 | 草榴社区

油汀湖

座標11°23′59″N 106°21′08″E / 11.399601°N 106.352119°E / 11.399601; 106.352119
本頁使用了標題或全文手工轉換
維基百科,自由的百科全書
油汀湖
Hồ Dầu Tiếng
油汀湖畔的槳板
油汀湖 Hồ Dầu Tiếng在越南的位置
油汀湖 Hồ Dầu Tiếng
油汀湖
Hồ Dầu Tiếng
油汀湖在越南的位置
座標11°23′59″N 106°21′08″E / 11.399601°N 106.352119°E / 11.399601; 106.352119
類型人造湖泊
主要流入西貢河
主要流出西貢河
所在國家 越南
表面積270 km²
水體體積1.58 km³
聚居地楊明珠市鎮

油汀湖越南語Hồ Dầu Tiếng[1]越南的一座人工湖,位於該國東南部西寧平陽平福三省交界處。該水庫屬西貢河水系,主要服務於東南部地區的農田灌溉,並號稱越南及東南亞最大的人工湖[2]。其勘探工作於1976年開始進行,最終於1981年動工修築,其建設項目總成本超過1億美元,越南政府亦為此向世界銀行大額借貸,工程亦於1986年基本完成。自2022年起,油汀湖的水務由越南農業與農村發展部越南語Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Việt Nam)下屬的南方灌溉開發有限公司管理。

基本資訊

[編輯]

油汀湖橫跨越南東南部平陽省油汀縣西寧省新珠縣楊明珠縣平福省漢廣縣四個縣級行政區越南語Huyện (Việt Nam)[3],其湖面面積約為270平方公里,總容量約15.8億立方米[4]。該湖位在西寧市東北約20公里處,南距胡志明市約70公里[5],並因攔截西貢河上游的水流而形成[6][7],除了調節西貢河的水量外,油汀湖還負責灌溉越南南部地區西寧省平陽省平福省胡志明市隆安省等地超過10萬公頃的農田,並透過東渠(Kênh Đông)、西渠(Kênh Tây)和新興渠(Kênh Tân Hưng)三條渡槽,協調各省市總長1,550多公里的支渠用水[8]。此外,當地漁民還會在湖畔養殖魚蝦[9][10]

歷史

[編輯]

勘探與興建

[編輯]

越南南方共和國完全取得對南方的控制權後,東南部的一些橡膠種植園主曾計劃修築一座小型的人工湖泊,以滿足他們的休憩之需,但並未開工。越南統一後不久,甫成立的越南社會主義共和國政府決定成立南方水利設計勘察隊,並以原越南共和國政府製作的地圖作為規劃水利工作的參照圖,1976年,副總理范雄提出了「水利是興國之先」的口號,並動員國民參與建設水利工程[11]。與此同時,中央政府也派出許多官員前往南方進行勘察和,以為日後修築水庫做準備[12],而在考察期間,已有7名科考人員在今湖床區域因地雷身亡,而在工程正式啟動之前的1977年,越南人民軍部隊也開始修建許多輔助水壩,為將來修築水庫奠定基礎[11]

1979年,總理范文同批准了油汀湖灌溉專案,該湖泊於1981年4月29日開工建設,總投資1.1億美元[13],越南官方在西寧省楊明珠縣中蔑社舉辦了開工儀式,副總理黃晉發出席[4]。但建設專案卻遭到了西寧省部分領導人的反對,因為他們認為這是浪費土地,儘管該湖有2/3的水域位於西寧,但中央政府卻以小河省𤅶葛縣的同名地名將該湖命名為「油汀」,西寧省官方也因此提出抗議,時任越共西寧省委書記阮文卒(Nguyễn Văn Tốt)甚至還要求該省黨政機關不要接待水利部的官員,不要討論油汀湖問題。據《越南農業報越南語Nông nghiệp Việt Nam (báo)》報道,阮文卒更向越共中央書記處舉發了水利部長阮清平,並認為修築水庫會導致美國中央情報局乘虛而入,破壞越南;水利部因此組織了一次由副總理范雄主持的大型會議,介紹了修築該湖的科學依據,同時,為了安撫西寧省官方,范雄決定將該專案命名為「油汀—西寧湖」(Dầu Tiếng – Tây Ninh),西寧省委副書記、省人民委員會主席鄧文上越南語Đặng Văn Thượng最終也支持建設專案。當時,越南官方為此動員了36,300餘名民工。儘管西寧省最初反對該項目,加之紅色高棉越南人民軍正在柬越邊境發生衝突,但在鄧文上等人的動員下,當地不少群眾也參加了湖泊與溝渠的建設施工[12][14],而這些民工多半是年輕人,據西寧省團委統計,截至項目投產,西寧及周邊省市官方已動員超過4.5萬名青年參加施工,挖掘了超過1,160萬立方米的土地,他們安裝了近54,000立方米的混凝土和石材,亦建造了不少渡槽[4]。越南政府修建油汀湖的資金來自世界銀行逾1億美元的優惠貸款,其中3,000萬美元分別來自科威特阿拉伯經濟發展基金會[15]、石油輸出國組織特別基金與荷蘭政府[16],而該行的時任行長則是曾擔任美國國防部長、並主持越南戰爭羅伯特·麥克納馬拉[17]。這也是越南社會主義共和國成功借入的第一筆資金,同時也是越南自1975年以來第一個以美元貸款建造的項目[18]

竣工及投入使用

[編輯]

1982年,受到水庫湖床蓄水工程的影響,楊明珠縣祿寧社的數千戶家庭被官方遷徙到同縣的中蔑社和𤅶檜社[6]。1984年7月2日,水庫開始注水,1985年1月10日,擁有東、西兩條主要渡槽的油汀灌溉系統正式投入運行[8][13]。1985年,國務委員會主席長征向曾參加水庫主壩以及西渠建設工程的平地機駕駛員申公起(Thân Công Khởi)授予了勞動英雄勳章,而此人也是5萬逾名參與建設的工人中唯一獲得此稱號者。1986年後,該湖工程基本建成[19],並開始向胡志明市糾支縣引水,年流量約1.35億立方米[20]。1996年至1999年間,越南政府還修建了連結油汀湖與新珠縣新邊縣的新興渠,湖泊的水源可由此引至該二縣,以保障部分鄉鎮的農田灌溉供水[21]。2012年,位於平陽、平福二省交界處的小江越南語Sông Bé上的福和灌溉湖(Hồ thủy lợi Phước Hòa)與連結油汀湖的渡槽投入使用,小江的水源可透過渡槽輸送到油汀湖,以緩解旱季期間後者蓄水量不足的問題[22]

2017年6月6日,越南總理阮春福決定將油汀湖工程列入涉及國家安全的重要專案[23][24]。2019年6月以後,多處太陽能發電廠開始在油汀湖半淹區投入使用,建成後,這些發電廠可以滿足西寧省額外的電力需求,其規模亦居東南亞之首[25]。2022年9月,越南農業與農村發展部越南語Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Việt Nam)下屬的油汀—福和灌溉開發有限公司(Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Dầu Tiếng – Phước Hòa)改制成南方灌溉開發有限公司(Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Miền Nam),油汀湖水務隨即由該公司接管[26]

漁業

[編輯]

據西寧省農業農村發展廳畜牧獸醫處調查顯示,油汀湖有魚類50餘種,其中有經濟價值的有弓背魚、斑點半鱨、鱧、鯷等10種[7]。而據越南農業與農村發展部越南語Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Việt Nam)第二水產研究所統計,該湖有魚類60種,其中具有經濟價值的魚類15種,包括鯉魚、鯰魚、鱯魚等,鯉、鯰、鱸三種在湖中魚類所占比例最高,約占87%。自該湖建成以來,湖中出現的物種數量增加到74種,其中新出現33種,消失19種。包括紅紋刺鰍小鱗舌鰨接吻魚叉舌鰕虎魚等鹹水魚以及巨型淡水蝦等皆因為西貢河水流攔截而消失。由於人們使用網箱養殖、筏式養殖方式飼養經濟價值更高的魚類,當地出現了許多新的品種。而在2005年至2013年間,地方當局亦向湖中放生了780萬尾魚,以促進湖泊生態的多樣性[27],儘管如此,油汀湖畔也有不少漁民使用了摺疊籠、電擊或漁具與燈光結合等違禁方式捕撈魚類,對湖泊生態系統造成負面影響[28]。2024年3月25日,管理該湖泊的南方灌溉開發有限公司制定了《檢查油汀水利工程保護範圍內活動的協調計劃》(Kế hoạch phối hợp kiểm tra các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thuỷ lợi Dầu Tiếng),據此,該公司將有權力檢查環湖地區的漁具和網箱養殖活動,以保護油汀湖的整體生態系統[29]

觀光資源

[編輯]
從油汀湖畔遠眺黑婆山

2008年,西寧省人民委員會呼籲企業家投資油汀湖包括刺蝟島(Đảo Nhím)、新切島(Tân Thiết)、新和島等湖中島嶼以及湖泊南岸沿線的地區,並將其定位為重點觀光區[30]。2016年初,一些遊客開始前往油汀湖畔帥吳社、新和社的沙灘度假,並將其作為浴場,當地也有不少居民在湖畔搭建小屋,為遊客提供服務,但因為湖畔缺乏管理、容易造成溺水事故,加之水質較差,最終被官方取締[31][32],但在同年5月底,西寧省人民委員會開始在湖畔投資建設基礎設施,並將該地區改造為天然沙灘「西寧海灘」,以吸引旅客前來度假[33]。2022年,在西寧省文化、體育和旅遊廳的支持下,滑翔傘和風箏運動聯合會成立,並於當年4月30日、5月1日兩天在油汀湖畔的楊明珠縣舉行了成立儀式,並進行了滑翔傘表演[34],而西寧省府也隨即將楊明珠縣定位為黑婆山與油汀湖周邊旅遊服務開發區[35]。而在平陽省,油汀湖也被視為當地民眾一生必去的景點之一,不少人假期會前往湖畔參加燒烤、垂釣、露營及槳板等活動[36],而油汀縣人民委員會也因此挹注資金,修築通往湖畔旅遊區的聯外道路[37],而油汀縣的少爺山(Núi Cậu)景區也是環湖觀光帶主要的構成部分之一,亦為平陽省人民委員會確定的省級風景名勝[38]

參考文獻

[編輯]
  1. ^ 國家教育研究院. 外國地方譯名(第四版). 台北市: 元照出版公司. 2014: 876. ISBN 9789860440720. 
  2. ^ 越南北中南三地风景优美的森林和湖泊. 廣寧報. 廣寧省傳媒中心. 2023-07-19 [2024-09-16]. 
  3. ^ Địa giới hành chính huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh. Cổng thông tin điện tử Chính phủ Việt Nam. [2021-12-02]. (原始內容存檔於2021-12-02) (越南語). 
  4. ^ 4.0 4.1 4.2 Gia Nguyễn. Xây dựng hồ Dầu Tiếng - lớn nhất Đông Nam Á: Từng huy động 36 nghìn người và 15 triệu ngày công. Báo Pháp luật. 2020-12-25 [2022-12-23]. (原始內容存檔於2024-04-24) (越南語). 
  5. ^ Trần Mạnh Thường. Việt Nam - Văn hóa và du lịch. Việt Nam: Nhà xuất bản Thông Tấn. 2005: 839. OCLC 951290475 (越南語). 
  6. ^ 6.0 6.1 Đông Hà; Đức Trong. Hành trình mở nguồn nước Dầu Tiếng - Kỳ 1: Nhát cuốc đầu tiên. Tuổi Trẻ. 2020-09-06 [2021-12-01]. (原始內容存檔於2021-12-01) (越南語). 
  7. ^ 7.0 7.1 Giang Phương. Một ngày ở Tây Ninh: Ngất ngây trước vẻ đẹp 'nàng thơ' của hồ Dầu Tiếng. Báo Thanh Niên. 2022-06-04 [2022-12-23]. (原始內容存檔於2024-04-24) (越南語). 
  8. ^ 8.0 8.1 Lê Đức Hoảnh. 400 tỷ đồng nâng cấp kênh Tây thuộc hệ thống thủy lợi Dầu Tiếng. VietnamPlus. 2017-08-02 [2021-12-01]. (原始內容存檔於2021-12-01) (越南語). 
  9. ^ 40 năm "thăng trầm" cùng hệ thống thủy lợi Dầu Tiếng. Báo Tây Ninh. [2021-12-01]. (原始內容存檔於2021-12-01) (越南語). 
  10. ^ Mai Anh. Tây Ninh: Khai thác thế mạnh thủy sản tại hồ Dầu. Tạp chí Thủy sản Việt Nam. 2020-07-06 [2021-12-01]. (原始內容存檔於2021-12-01) (越南語). 
  11. ^ 11.0 11.1 Quang Ngọc. Hồ Dầu Tiếng: 35 năm chuyện bây giờ mới kể. Báo Nông nghiệp. 2010-04-30 [2024-04-24]. (原始內容存檔於2020-08-15) (越南語). 
  12. ^ 12.0 12.1 Đông Hà; Đức Trong. Hành trình mở nguồn nước Dầu Tiếng - Kỳ 4: Ăn bo bo và đối mặt với bom mìn. Báo Tuổi Trẻ. 2020-09-09 [2024-04-24]. (原始內容存檔於2022-09-27) (越南語). 
  13. ^ 13.0 13.1 Đông Hà; Đức Trong. Hành trình mở nguồn nước Dầu Tiếng - Kỳ 2: Những 'rào cản' ở Dầu Tiếng. Tuổi Trẻ. 2020-09-07 [2021-12-01]. (原始內容存檔於2021-12-01) (越南語). 
  14. ^ Đông Hà; Đức Trong. Hành trình mở nguồn nước Dầu Tiếng - Kỳ 2: Những 'rào cản' ở Dầu Tiếng. Báo Tuổi Trẻ. 2020-09-07 [2024-04-24]. (原始內容存檔於2022-12-03) (越南語). 
  15. ^ Thuy Dung. Kuwait helps improve life of ethnic minorities in Ha Giang. Viet Nam Government News. 2018-05-08 [2024-09-26] (英語). 
  16. ^ PROJECT PERFORMANCE AUDIT REPORT VI ETNAM DAU TIENG IRRIGATION PROJECT (CREDIT 845-VN) (PDF). World Bank: i. 1991-10-16 [2024-09-26] (英語). 
  17. ^ Gia Nguyễn. Xây dựng hồ Dầu Tiếng - lớn nhất Đông Nam Á: Từng huy động 36 nghìn người và 15 triệu ngày công. Báo Pháp luật Việt Nam. 2020-12-25 [2022-12-26]. (原始內容存檔於2024-04-24) (越南語). 
  18. ^ Hồng Thuỷ; Minh Sáng. Công trình thủy lợi đầu tiên 'xài' đô la Mỹ. Báo Nông nghiệp. 2022-10-26 [2022-12-23]. (原始內容存檔於2022-12-23) (越南語). 
  19. ^ Thành Phố Hồ Chí Minh: Kênh Đông Củ Chi phục vụ tốt sản xuất. Hà Nội Mới (7118) (Thành ủy Hà Nội). 1988-03-04 [2024-09-17]. (原始內容存檔於2024-09-17) (越南語). 
  20. ^ Ban Chấp hành Trung ương Đảng. Tạp chí cộng sản 5 (tháng 5 năm 1985). Việt Nam: Đảng cộng sản Việt Nam. 1985: 32 [2024-09-17]. ISSN 2734-9063. (原始內容存檔於2024-09-17) (越南語). 
  21. ^ Trần Vũ. Hiểu thêm về Tân Hưng. Báo Tây Ninh. 2018-07-11 [2021-12-01]. (原始內容存檔於2021-12-01) (越南語). 
  22. ^ Đông Hà; Đức Trong. Hành trình mở nguồn nước Dầu Tiếng - Kỳ cuối: Hướng đến hồ 'đa mục tiêu'. Tuổi Trẻ. 2020-09-12 [2021-12-01]. (原始內容存檔於2021-12-01) (越南語). 
  23. ^ Hoàng Thi. Hồ Dầu Tiếng là công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia. Báo Tây Ninh. [2024-09-26]. (原始內容存檔於2022-12-24) (越南語). 
  24. ^ Phúc Lập. Hồ dầu tiếng là công trình an ninh quốc gia. Báo Nông nghiệp. 2017-06-06 [2022-12-24]. (原始內容存檔於2022-12-24) (越南語). 
  25. ^ Phước Tuần; Lê Phan. Khánh thành cụm năng lượng mặt trời Dầu Tiếng, lớn nhất Đông Nam Á. Tuổi Trẻ. 2019-09-07 [2024-04-24]. (原始內容存檔於2022-12-25) (越南語). 
  26. ^ Thanh Sơn. Ra mắt Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Miền Nam. Báo Nông nghiệp. Việt Nam. 2022-09-15 [2024-09-16]. (原始內容存檔於2024-04-27) (越南語). 
  27. ^ Lê Vũ Việt Phương. Tính đa dạng sinh học về loài của thủy sản trong hồ Dầu Tiếng. Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Tây Ninh. 2013-12-10 [2024-05-23] (越南語). 
  28. ^ Sỹ Hưng. Tận diệt thủy sản ở hồ Dầu Tiếng. Báo Người Lao Động. 2024-04-03 [2024-04-27]. (原始內容存檔於2024-04-27) (越南語). 
  29. ^ Minh Quốc. Xuất hiện nhiều vó cá trên sông Sài Gòn. Báo Tây Ninh. 2024-04-13 [2024-04-27]. (原始內容存檔於2024-04-27) (越南語). 
  30. ^ Nhi Trần. Phát triển hồ Dầu Tiếng an toàn và hiệu quả. Báo Tây Ninh. [2022-12-23]. (原始內容存檔於2022-12-23) (越南語). 
  31. ^ Thiên Tâm. Đóng cửa bãi tắm biển Tây Ninh. Báo Người lao động. 2016-04-28 [2022-12-23]. (原始內容存檔於2022-12-23) (越南語). 
  32. ^ Đại Dương. Tắm "biển" ở... Tây Ninh. Báo Sài Gòn Giải Phóng. 2016-05-07 [2022-12-23]. (原始內容存檔於2022-12-23) (越南語). 
  33. ^ Giang Phương. 'Biển Tây Ninh' hồ Dầu Tiếng sẽ thành điểm du lịch cho người dân. Báo Thanh Niên. 2016-05-28 [2022-12-23] (越南語). 
  34. ^ Giang Phương. Tây Ninh thu hút du khách với dù lượn, diều bay thể thao. Báo Thanh Niên. 2022-08-19 [2022-12-24]. (原始內容存檔於2024-04-24) (越南語). 
  35. ^ Ban Mai. Tây Ninh: Công bố quy hoạch tỉnh sẽ có 16 đô thị vào năm 2030. VnEconomy. 2024-04-20 [2024-04-27]. (原始內容存檔於2024-04-27) (越南語). 
  36. ^ 女孩瑪莎; ISAYTEC. 越南野遊. 台北市: 羽翼實業有限公司. 2022: 200 [2024-09-27]. 
  37. ^ 廷勝. 创造来自土地基金的资金来源以促进社会经济发展. 平陽報網. 2022-05-17 [2024-09-27]. 
  38. ^ 少爷山-油汀湖床. 平陽省電子信息門戶網站. 2022-08-24 [2024-09-27].