跳转到内容

英文维基 | 中文维基 | 日文维基 | 草榴社区

普赖坊

坐标21°07′15″N 106°16′52″E / 21.1209682°N 106.2811791°E / 21.1209682; 106.2811791
维基百科,自由的百科全书
普赖坊
Phả Lại
Phường Phả Lại
普赖坊的热电站
普赖坊的热电站
地图
普赖坊在越南的位置
普赖坊
普赖坊
普赖坊在越南的位置
坐标:21°07′15″N 106°16′52″E / 21.1209682°N 106.2811791°E / 21.1209682; 106.2811791
国家 越南
海阳省
越南语Thành phố thuộc tỉnh (Việt Nam)至灵市
面积
 • 总计13.83 平方公里(5.34 平方英里)
人口(2010年)
 • 总计21,309人
 • 密度1,541人/平方公里(3,991人/平方英里)
时区越南标准时间UTC+7
网站普赖坊电子信息门户网站

普赖坊越南语Phường Phả Lại坊普賴[1],或译普吏坊。是越南海阳省至灵市的一个,位于至灵市西隅。面积13.83平方公里,2010年共有人口21,309。

地理

[编辑]

普赖坊位于红河三角洲腹地,梂江沧江在当地汇合为太平江,形成了红河三角洲[1]。东接同市文安坊,西隔太平江北宁省北江省相望,南侧与古城坊相连,北邻兴道社、黎利社。面积约13.83平方公里[2]

历史沿革

[编辑]

法属印度支那时期,普赖隶属于东京保护国,并被法国人称为七塔城(法语:Sept Pagodes[3],1891年,法军在普赖建立军事领地,此后当地便由重兵把守,直到法军被越共驱逐出境[4][5]

越南民主共和国成立后,恢复普赖一名,并建立普赖市镇,1951年2月,当地曾发生重大火灾[6]

1974年3月11日,北越政府决定将兴道社高塘村并入普赖市镇[7]。1981年,古城社漂山村、泽水村及平江村并入普赖[8]

2010年2月12日,至灵县改制为至灵市社;普赖市镇亦改制为普赖坊[9]

经济

[编辑]

普赖坊位于越南最大的煤田鸿基—太原含煤带上,煤炭资源丰富[10]。苏联亦利用当地的煤炭资源,援助越南建造了普赖热电厂越南语Công ty Cổ phần Nhiệt điện Phả Lại[11],该电站也是越南最大煤炭热电站之一,年均发电量超过62亿千瓦时[12],可以保障海阳省以及邻近海防市等地的正常供电[13]

交通

[编辑]

普赖交通便利,内河航运发达[1]。连接北宁省与海阳省的国道18号越南语Quốc lộ 18自西向东穿过普赖镇域,其中一些来往北宁省海阳省各县市的公交线路在当地设有乘降点[14]。另外,计划修建中的安园—盖磷铁路线也经过普赖,并将在当地设立车站[15][16]

参考资料

[编辑]
  1. ^ 1.0 1.1 1.2 梁竹潭. 《南國地輿》. 1908年: 12 [2023-10-03]. OCLC 1020937675. (原始内容存档于2023-10-04). 
  2. ^ Nghị quyết 09/NQ-CP năm 2010 thành lập thị xã Chí Linh, thành lập phường thuộc thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương do Chính phủ ban hành. THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. [2020-03-23]. (原始内容存档于2019-05-02) (越南语). 
  3. ^ Thống soái Philippot đi Kinh Lý miền Phả Lại. Hà Thành ngọ báo (1976). 1934-04-08 [2023-12-12]. (原始内容存档于2023-12-12) (越南语). 
  4. ^ Sept pagodes. N°54.. Université Côte d'Azur. [2023-12-12]. (原始内容存档于2023-12-12) (法语). 
  5. ^ 范宏贵. 黄花探领导的抗法斗争. 《印度支那》. 1988年, (3): 26 [2023-12-15]. 
  6. ^ Một vụ hỏa hoạn thiệt hại trên 1.000.000đ. Tia Sáng (806). 1951-02-21 [2023-12-12]. (原始内容存档于2023-12-12) (越南语). 
  7. ^ Trần Hữu Dực. QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC PHÂN VẠCH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH MỘT SỐ XÃ VÀ THỊ TRẤN THUỘC CÁC HUYỆN NINH GIANG, CHÍ LINH, TỨ KỲ, CẨM GIÀNG, NAM SÁCH VÀ THỊ XÃ HẢI DƯƠNG THUỘC TỈNH Hải-Hưng. THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. 1974-03-11 [2023-12-15]. (原始内容存档于2023-10-11) (越南语). 
  8. ^ Vũ Tuân. QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG CHÍNH PHỦ SỐ 19 - CP NGÀY 16-1-1981 VỀ VIỆC MỞ RỘNG THỊ TRẤN PHẢ LẠI VÀ ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI CÁC XÃ CỔ THÀNH, NHÂN HUỆ THUỘC HUYỆN CHÍ LINH, TỈNH HẢI HƯNG. THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. 1981-01-16 [2023-12-15]. (原始内容存档于2023-06-09) (越南语). 
  9. ^ Nghị quyết 09/NQ-CP năm 2010 thành lập thị xã Chí Linh, thành lập phường thuộc thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương do Chính phủ ban hành. THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. [2020-03-23]. (原始内容存档于2019-05-02) (越南语). 
  10. ^ 李白茵. 越北山区边境各省的经济问题. 《印度支那》. 1986年, (2): 5 [2023-12-12]. [失效链接]
  11. ^ 俄罗斯驻越大使馆举行越俄建交65周年招待会. 人民军队报. 越南通讯社. 2015-01-30 [2023-12-15]. (原始内容存档于2023-12-15). 
  12. ^ 普赖热电股份公司荣获一等劳动勋章. 越南人民报. 2012-10-25 [2023-12-15]. (原始内容存档于2023-12-15). 
  13. ^ 杨然. 越南第三大城市──海防市的经济和文化. 《东南亚纵横》. 2000年, (S2): 47 [2023-12-14]. 
  14. ^ Thu Thùy. Lộ trình xe buýt Bắc Ninh mới nhất toàn tỉnh và Bắc Ninh - Hà Nội. Tạp chí Thời Đại (Số 61 Bà Triệu, phường Hàng Bài, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội, Vietnam: LIÊN HIỆP CÁC TỔ CHỨC HỮU NGHỊ VIỆT NAM). [2023-11-20]. (原始内容存档于2023-11-20). 
  15. ^ Anh Minh. Sẽ tái khởi động tuyến đường sắt Yên Viên - Phả Lại - Hạ Long - Cái Lân trước năm 2030. Báo Đầu Tư. 2023-06-07 [2023-12-15]. (原始内容存档于2023-12-15) (越南语). 
  16. ^ 越南计划投入15亿美元改造升级铁路系统. 《城市交通》 (北京市). 越南通讯社. 2007-02-07 [2023-12-15]. (原始内容存档于2023-12-15).